Trọn bộ mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

5 - 1 đánh giá

Mệnh đề quan hệ là gì?

1. Khái niệm

Trong tiếng Anh, mệnh đề quan hệ được gọi là Relative Clauses – một mệnh đề phụ dùng để nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ. Mệnh đề quan hệ thường đứng sau các đại từ hay danh từ để bổ nghĩa cho đại từ hay danh từ đó.

2. Các loại từ dùng trong mệnh đề quan hệ

a) Các loại đại từ quan hệ:

  • Who: sử dụng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ để thay thế cho các danh từ chỉ người trong câu.

Công thức:…Noun (chỉ người) + WHO + V + O

Ví dụ: Robert is the man who fixed my computer – Robert là người đàn ông mà sửa máy tính cho tôi.

  • Whom: sử dụng để làm tân ngữ hoặc thay thế cho danh từ chỉ người trong câu.

Công thức:…Noun (chỉ người) + WHOM + V + O

Ví dụ: The woman whom I admire most is my mother – Người phụ nữ mà tôi ngưỡng mộ nhất là mẹ tôi.

  • Which: sử dụng để làm chủ ngữ, tân ngữ để thay thế cho các danh từ chỉ vật trong câu.

Công thức: …Noun (chỉ vật) + WHICH + V + O hoặc Noun (chỉ vật) + WHICH + S +V

Ví dụ: These shoes, which no longer fit me, should be given away – Những đôi giày này, cái mà tôi không còn mang vừa nữa nên được cho đi thôi.

  • That: sử dụng làm chủ ngữ, tân ngữ để thay thế cho cả hai danh từ chỉ vật và chỉ người, tức là thay thế được cho cả who, whom, which. Nhưng “that” sẽ không được dùng trong các mệnh đề quan hệ không xác định hay các giới từ.

Ví dụ: We are talking about the concert that we enjoyed last night – Chúng tôi đang nói về buổi hòa nhạc cái mà chúng tôi đã tận hưởng tối hôm qua.

  • Whose: sử dụng chỉ sự sở hữu của người và vật trong câu.

Công thức: …Noun (chỉ người) + WHOSE + V + O

Ví dụ: Two hundred years ago there lived in Boston a little boy whose name was Benjamin Franklin – Hai trăm năm trước có một cậu bé sống ở Boston mà tên của cậu bé là Benjamin Franklin.

b) Các loại trạng từ quan hệ:

  • Why: sử dụng cho các mệnh đề quan hệ chỉ lý do trong câu.

Công thức:…..N (lí do) + WHY + S + V

Ví dụ: She imagined all kinds of reasons why he wouldn’t want her to go to New York – Cô tưởng tượng đủ loại lý do tại sao anh không muốn cô đến New York.

  • Where: sử dụng để thay thế từ chỉ nơi chốn trong câu.

Công thức: ….N (nơi chốn) + WHERE + S + V (Where = ON / IN / AT + Which)

Ví dụ: I also have an offer to work at the law office where I worked last summer – Tôi cũng có một lời đề nghị làm việc tại văn phòng luật nơi tôi đã làm việc vào mùa hè năm ngoái.

  • When: sử dụng để thay thế cho các từ chỉ thời gian trong câu.

Công thức: ….N (thời gian) + WHEN + S + V … (When = ON / IN / AT + Which)

Ví dụ: It was past one o’clock when Pierre left his house –  Đã hơn một giờ đồng hồ từ khi Pierre rời khỏi nhà.

 

Các loại mệnh đề quan hệ

Các loại mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

1.Mệnh đề quan hệ xác định

Mệnh đề quan hệ xác định được gọi là Defining Relative Clauses, là mệnh đề phải có để xác định danh từ đứng trước nó nếu không câu sẽ không đủ nghĩa.

Mệnh đề quan hệ xác định có thể đi kèm với tất cả các đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ.

Ví dụ: The boy who is standing there is my brother – Thằng bé đang đứng ở đó là em trai của tôi.

2. Mệnh đề quan hệ không xác định

Mệnh đề quan hệ không xác định được gọi là Non – defining Clauses, là mệnh đề dùng để giải thích cho danh từ đứng trước nó và nếu không có câu vẫn đủ nghĩa.

Mệnh đề quan hệ không xác định và mệnh đề chính được ngăn cách bởi dấu phẩy, nhằm cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật.

Ví dụ: Mr.Cullen, who taught me English, will return to England next month – Thầy Cullen, người mà dạy tôi tiếng Anh, sẽ quay trở lại nước Anh vào tháng tới.

3. Mệnh đề quan hệ nối tiếp

Nếu mệnh đề quan hệ tiếp nối bổ sung nghĩa cho cả mệnh đề đứng trước và thường được ngăn bởi dấu phẩy, đi kèm với đại từ quan hệ “which”.

Ví dụ: Jerry forgets to clean the house, which makes his mother angry – Jerry quên lâu nhà, điều này đã khiến mẹ cậu ấy tức giận.

Mệnh đề quan hệ rút gọn

Dưới đây là cách rút gọn mệnh đề quan hệ bạn có thể rút gọn chúng trong văn nói hoặc văn viết:

a) Nếu đại từ quan hệ đóng vai trò là tân ngữ:

Trong câu mệnh đề quan hệ rút gọn đóng vai trò là tân ngữ thì sẽ lược bỏ đại từ quan hệ. Nếu có giới từ đứng trước đại từ quan hệ thì chuyển giới từ ra sau mệnh đề.

Ví dụ: This is the best comic that I have ever seen – It is the best comic I have ever seen.

b) Nếu đại từ quan hệ đóng vai trò là chủ ngữ

  • Rút gọn bằng cách dùng V-ing: nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì bỏ đại từ hoặc trạng từ quan hệ sau đó thêm ing vào động từ theo sau nó. Ví dụ: The woman who live next door to me is my aunt – The woman living next door to me is my aunt.
  • Rút gọn bằng cách dùng V3/V-ed: nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì bỏ đại từ hoặc trạng từ quan hệ sau đó rút thành cụm quá khứ phân từ (V3/V-ed) vào động từ theo sau nó. Ví dụ: The computer which was bought by my father is very expensive – The computer bought by my father is very expensive.
  • Rút gọn bằng cách dùng to Verb: nếu mệnh đề quan hệ có ‘the first, the second, the last, the only” hoặc hình thức so sánh bậc nhất đứng trước đại từ quan hệ thì rút thành cụm động từ nguyên mẫu (to-infinitive). Ví dụ: She was the first person who got the news – She was the first person to get the news.

Quy tắc dùng dấu phẩy trong câu mệnh đề quan hệ

1. Những trường hợp sử dụng dấu phẩy

  • Sử dụng dấu phẩy khi danh từ đứng trước các đại từ quan hệ (who, what, whom, whose, …) là tên riêng, địa danh, danh từ riêng…

Ví dụ: Jenny, who is Minh’s wife, is a dedicated teacher – Jenny, vợ của Minh là một giáo viên tâm huyết.

  • Sử dụng dấu phẩy khi danh từ đứng trước nó có tính từ sở hữu.

Ví dụ: My mother, who is a retired doctor, does volunteer work at the local nursing home – Mẹ tôi, là một bác sĩ nghỉ hưu, đang làm tình nguyện viên trong viện dưỡng lão địa phương.

  • Dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ còn được đặt sau danh từ có các đại từ this, that, these, those đi kèm.

Ví dụ: This bottle, which is blue, is my grandmother’s gift for me – Cái bình này, cái mà có màu xanh dương, là quà của bà tôi tặng cho tôi.

2. Vị trí đặt dấu phẩy

  • Mệnh đề quan hệ nằm ở đầu câu: Khi mệnh đề quan hệ ở giữa câu thì dấu phẩy sẽ được đặt ở đầu và cuối mệnh đề.

Ví dụ: My sister, who is a singer, plays piano very well – Em gái tôi, người mà làm ca sĩ, chơi đàn piano rất hay.

  • Mệnh đề quan hệ nằm cuối câu: trong trường hợp mệnh đề quan hệ ở cuối câu thì dấu phẩy sẽ được đặt ở đầu mệnh đề.

Ví dụ: This is my girlfriend, who is a nurse – Đây là bạn gái tôi, cô ấy là một y tá.

Những điều cần lưu ý khi dùng mệnh đề quan hệ

  • Không dùng “that” trong mệnh đề quan hệ không xác định. Đây là một trong các lỗi thường xuyên gặp phải khi làm bài tập bởi tính “that” thay thế được cho “who, whom, which”. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý, “that” chỉ được sử dụng trong mệnh đề xác định.
  • Không được dùng trạng từ quan hệ ở vị trí chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. Nếu danh từ đứng trước là các danh từ chỉ nơi chốn, thời gian, lý do…, bạn phải sử dụng đại từ quan hệ đứng làm chủ ngữ.
  • Nên phân biệt rõ ràng Who và Whom. Nếu phía trước là danh từ chỉ người, vị trí của chủ ngữ, bạn dùng Who. Nếu phía trước là danh từ chỉ người, vị trí của tân ngữ, bạn dùng Whom.
  • Đuôi danh từ chỉ người thường có dạng: -er; -or; -ist; -ar; -ant; -ee sử dụng đại từ who hoặc whom. Ví dụ: teacher (giáo viên), worker (công nhân), inventor (nhà phát minh),…

Bài tập về mệnh đề quan hệ

Bài tập: Điền mệnh đề quan hệ đúng vào chỗ trống

1. Linda is talking to a man __________ used to be her boss.

2. Nancy broke the glass ________ was my birthday present.

3. That’s the boy _________ mother is a lawyer.

4. Bill couldn’t find the store _______ he bought his laptop three years ago.

5. The picture, _________ was taken in 1990, is one of my mother’s favourite pictures.

6. The man ________ was wearing a jacket was so impolite.

7. This is the kid ________ bike was stolen last week.

8. I’ll never forget the day ________ we first met each other.

9. This is the school ________ I study.

10. The man and his dog _________ I taken a picture walk around the park every day.

11. The woman ______ is from Korea works in a restaurant.

Đáp án

1. who

2. which

3. whose

4. where

5. which

6. who

7. whose

8. when

9. where

10. that

11. who

Hy vọng sau những kiến thức trên đây bạn có thể sử dụng thành thạo mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh. Đừng quên liên tục áp dụng vào thực tế để thuộc nhanh và nhớ lâu hơn nhé.

  • Tag:
scrolltop