Trong tiếng Anh, mệnh đề quan hệ được gọi là Relative Clauses – một mệnh đề phụ dùng để nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ. Mệnh đề quan hệ thường đứng sau các đại từ hay danh từ để bổ nghĩa cho đại từ hay danh từ đó.
Công thức:…Noun (chỉ người) + WHO + V + O
Ví dụ: Robert is the man who fixed my computer – Robert là người đàn ông mà sửa máy tính cho tôi.
Công thức:…Noun (chỉ người) + WHOM + V + O
Ví dụ: The woman whom I admire most is my mother – Người phụ nữ mà tôi ngưỡng mộ nhất là mẹ tôi.
Công thức: …Noun (chỉ vật) + WHICH + V + O hoặc Noun (chỉ vật) + WHICH + S +V
Ví dụ: These shoes, which no longer fit me, should be given away – Những đôi giày này, cái mà tôi không còn mang vừa nữa nên được cho đi thôi.
Ví dụ: We are talking about the concert that we enjoyed last night – Chúng tôi đang nói về buổi hòa nhạc cái mà chúng tôi đã tận hưởng tối hôm qua.
Công thức: …Noun (chỉ người) + WHOSE + V + O
Ví dụ: Two hundred years ago there lived in Boston a little boy whose name was Benjamin Franklin – Hai trăm năm trước có một cậu bé sống ở Boston mà tên của cậu bé là Benjamin Franklin.
Công thức:…..N (lí do) + WHY + S + V
Ví dụ: She imagined all kinds of reasons why he wouldn’t want her to go to New York – Cô tưởng tượng đủ loại lý do tại sao anh không muốn cô đến New York.
Công thức: ….N (nơi chốn) + WHERE + S + V (Where = ON / IN / AT + Which)
Ví dụ: I also have an offer to work at the law office where I worked last summer – Tôi cũng có một lời đề nghị làm việc tại văn phòng luật nơi tôi đã làm việc vào mùa hè năm ngoái.
Công thức: ….N (thời gian) + WHEN + S + V … (When = ON / IN / AT + Which)
Ví dụ: It was past one o’clock when Pierre left his house – Đã hơn một giờ đồng hồ từ khi Pierre rời khỏi nhà.
Các loại mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Mệnh đề quan hệ xác định được gọi là Defining Relative Clauses, là mệnh đề phải có để xác định danh từ đứng trước nó nếu không câu sẽ không đủ nghĩa.
Mệnh đề quan hệ xác định có thể đi kèm với tất cả các đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ.
Ví dụ: The boy who is standing there is my brother – Thằng bé đang đứng ở đó là em trai của tôi.
Mệnh đề quan hệ không xác định được gọi là Non – defining Clauses, là mệnh đề dùng để giải thích cho danh từ đứng trước nó và nếu không có câu vẫn đủ nghĩa.
Mệnh đề quan hệ không xác định và mệnh đề chính được ngăn cách bởi dấu phẩy, nhằm cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật.
Ví dụ: Mr.Cullen, who taught me English, will return to England next month – Thầy Cullen, người mà dạy tôi tiếng Anh, sẽ quay trở lại nước Anh vào tháng tới.
Nếu mệnh đề quan hệ tiếp nối bổ sung nghĩa cho cả mệnh đề đứng trước và thường được ngăn bởi dấu phẩy, đi kèm với đại từ quan hệ “which”.
Ví dụ: Jerry forgets to clean the house, which makes his mother angry – Jerry quên lâu nhà, điều này đã khiến mẹ cậu ấy tức giận.
Dưới đây là cách rút gọn mệnh đề quan hệ bạn có thể rút gọn chúng trong văn nói hoặc văn viết:
Trong câu mệnh đề quan hệ rút gọn đóng vai trò là tân ngữ thì sẽ lược bỏ đại từ quan hệ. Nếu có giới từ đứng trước đại từ quan hệ thì chuyển giới từ ra sau mệnh đề.
Ví dụ: This is the best comic that I have ever seen – It is the best comic I have ever seen.
Ví dụ: Jenny, who is Minh’s wife, is a dedicated teacher – Jenny, vợ của Minh là một giáo viên tâm huyết.
Ví dụ: My mother, who is a retired doctor, does volunteer work at the local nursing home – Mẹ tôi, là một bác sĩ nghỉ hưu, đang làm tình nguyện viên trong viện dưỡng lão địa phương.
Ví dụ: This bottle, which is blue, is my grandmother’s gift for me – Cái bình này, cái mà có màu xanh dương, là quà của bà tôi tặng cho tôi.
Ví dụ: My sister, who is a singer, plays piano very well – Em gái tôi, người mà làm ca sĩ, chơi đàn piano rất hay.
Ví dụ: This is my girlfriend, who is a nurse – Đây là bạn gái tôi, cô ấy là một y tá.
Bài tập: Điền mệnh đề quan hệ đúng vào chỗ trống
1. Linda is talking to a man __________ used to be her boss.
2. Nancy broke the glass ________ was my birthday present.
3. That’s the boy _________ mother is a lawyer.
4. Bill couldn’t find the store _______ he bought his laptop three years ago.
5. The picture, _________ was taken in 1990, is one of my mother’s favourite pictures.
6. The man ________ was wearing a jacket was so impolite.
7. This is the kid ________ bike was stolen last week.
8. I’ll never forget the day ________ we first met each other.
9. This is the school ________ I study.
10. The man and his dog _________ I taken a picture walk around the park every day.
11. The woman ______ is from Korea works in a restaurant.
Đáp án
1. who
2. which
3. whose
4. where
5. which
6. who
7. whose
8. when
9. where
10. that
11. who
Hy vọng sau những kiến thức trên đây bạn có thể sử dụng thành thạo mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh. Đừng quên liên tục áp dụng vào thực tế để thuộc nhanh và nhớ lâu hơn nhé.