HSK là viết tắt của “汉语水平考试 /Hànyǔ Shuǐpíng Kǎoshì/” là bài thi tiêu chuẩn đánh giá trình độ Tiếng Trung Quốc. Kỳ thi được quản lý bởi Hanban – cơ quan thuộc Bộ Giáo Dục Trung Quốc
Chứng chỉ HSK có 6 cấp từ HSK1 đến HSK6, được chia thành 3 mức độ: sơ cấp, trung cấp, cao cấp
HSK1,2: trình độ cơ bản
HSK3,4: trình độ trung cấp
HSK5,6: trình độ cao cấp
Một bài thi HSK bao gồm 3 phần nghe, đọc, viết. Tùy cấp chứng chỉ mà cấu trúc đề, lượng thời gian thi cũng như yêu cầu về lượng từ vựng cần có khác nhau
Chứng chỉ HSK có hiệu lực trong vòng 2 năm. Để thi đỗ HSK1,2 thí sinh phải đạt được 120/200đ. Đỗ chứng chỉ 3-6 phải đạt 180/300đ.
2. Thi HSK thì thi ở đâu?
Kì thi chứng chỉ HSK được tổ chức tại một số tỉnh thành Hà Nội, tp. Hồ Chí Minh, Huế và Thái Nguyên
Các địa điểm thi tại Hà Nội
Đại học Hà Nội (Viện Khổng Tử Hanu): Km9 Nguyễn Trãi, P. Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội (Fanpage: https://www.facebook.com/HSKVienKhongTuHanu/)
Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN: Số 2 Đường Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, Hà Nội.
Liên Hoa HSK: 91A Nguyễn Chí Thanh, Thành Công, Đống Đa (Fanpage: https://www.facebook.com/lienhoahsk.vn/)
Các địa điểm thi tại Thái Nguyên:
Khoa Ngoại ngữ – Đại học Thái Nguyên: Xã Quyết Thắng, TP. Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên
Các địa điểm thi tại tp. Hồ Chí Minh:
Trường Đại Học Sư Phạm TP.Hồ Chí Minh: 280 An Dương Vương, Phường 4, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh
Các địa điểm thi tại Huế
Trường Đại học Huế: Số 3 Lê Lợi, tp. Huế
* Lưu ý: Có 2 cách để đăng ký thi là đăng kí trực tiếp tại địa điểm thi và đăng ký trực tuyến qua website của đơn vị tổ chức. Có 2 hình thức thi là trên máy và thi truyền thống.
3. Cần bao nhiêu từ vựng để thi đỗ HSK ?
Với mỗi cấp độ HSK khác nhau, sẽ có những yêu cầu nhất định về trình độ tiếng trung. Số lượng từ tích lũy cần có của đề thi cấp sau cao hơn gấp đôi so với lượng từ của kì thi liền kề trước đó:
HSK1: khoảng 150 từ vựng, có thể hiểu và sử dụng cụm từ và câu tiếng trung rất đơn giản, đáp ứng nhu cầu cơ bản để giao tiếp và có khả năng tiếp tục học tập tiếng Trung .
HSK2: khoảng 300 từ vựng, có thể nắm bắt tiếng trung cơ bản và giao tiếp đơn giản những vấn đề quen thuộc hàng ngày
HSK3: khoảng 600 từ vựng, có thể giao tiếp tiếng Trung ở mức cơ bản trong cuộc sống hàng ngày học tập và nghề nghiệp
HSK4: khoảng 1200 từ vựng, dành cho những người có khả năng bàn luận về những vấn đề 1 cách sâu hơn và có thể giao lưu với người TQ ở mức độ cao
HSK5: Khoảng 2500 từ vựng, dành cho những người có thể đọc báo và tạp chí bằng tiếng Trung, xem hiểu phim Trung Quốc và có khả năng viết những đoạn văn dài
HSK6: ít nhất 5000 từ vựng, dành cho những ai dễ dàng trao đổi thông tin bằng tiếng Trung và có thể diễn giải ý tưởng qua bài viết luận.
4. Bằng HSK có những tác dụng gì?
Chứng chỉ HSK đang ngày càng phổ biến và có 2 nhiệm vụ chính đó là phục vụ cho du học và công việc
4.1. Du học
Nếu mọi người muốn apply học bổng du học TQ thì chắc chắn phải có bằng HSK và cấp chứng chỉ HSK tùy vào mỗi trường, mỗi ngành và tùy theo hệ du học mà các bạn chọn:
Hệ đại học gồm 4 năm (trong đó có 1 năm học tiếng): HSK3 hoặc HSK4
Hệ thạc sĩ, tiến sĩ: HSK5
4.2. Công việc
Nếu các bạn muốn đi xuất khẩu lao động thì sẽ phải có HSK 3 là tối thiểu, còn muốn làm việc cho cty nước ngoài liên quan đến TQ hoặc các công ty TQ thì thường các ứng viên phải có bằng HSK 5 trở lên. Và khi làm ở công ty liên quan đến TQ, nếu trình độ tiếng Trung của các bạn càng cao thì sẽ càng dễ tìm được vị trí tốt , mức lương cao và nhanh thăng tiến .
5. Luyện thi HSK như thế nào?
Với bằng HSK1,2 thì việc tự học ở nhà khá là dễ dàng và hiệu quả, bạn có thể mua 1 cuốn giáo trình, 1 vở tập viết và học theo giáo trình, chăm chỉ học từ mới là có thể tự tin đỗ HSK1,2 .
Còn đối với các chứng chỉ HSK cao hơn như HSK3,4,5 hoặc HSK6 thì ngoài việc tự học ở nhà các bạn nên tìm một trung tâm tiếng Trung uy tín để luyện thi. Các trung tâm sẽ dạy các bạn kĩ năng làm bài, các dạng đề thi và phương pháp học. Từ đó, các bạn sẽ tiết kiệm được thời gian , việc học trở nên hiệu quả và kết quả đạt được chắc chắn sẽ cao hơn.