Câu hỏi đuôi (tag question) được xem là một cấu trúc đặc biệt trong tiếng Anh và được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp tiếng Anh hằng ngày. Sử dụng cấu trúc này nhằm giúp bạn xác nhận lại thông tin một cách chính xác đồng thời còn cải thiện khả năng giao tiếng tiếng Anh của bạn. Vậy bây giờ, hãy cùng Worldlink tham khảo các kiến thức dưới đây nhé.
Câu hỏi đuôi hay còn gọi là “tag question” – một dạng câu hỏi với vế đầu là một mệnh đề trần thuật và được ngăn cách với câu hỏi đuôi bằng một dấu phẩy. Đặc biệt, nếu mệnh đề trần thuật ở dạng khẳng định thì câu hỏi đuôi ở dạng phủ định, ngược lại, nếu mệnh đề trần thuật ở dạng phủ định thì câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định.
Câu hỏi đuôi thường được sử dụng nhiều nhất trong văn nói để xác nhận điều gì đó được nói ra và cũng để khuyến khích người nghe đưa ra câu trả lời. Trong ngôn ngữ viết, việc sử dụng câu hỏi đuôi chỉ có thể được nhìn thấy trong văn bản đối thoại và trong những câu chuyện bao gồm các cuộc đối thoại.
Ví dụ:
– Dùng câu hỏi đuôi khi bạn muốn khai thác thông tin. Câu hỏi đuôi lúc này được xem như là một câu nghi vấn và cách trả lời tương tự như dạng câu hỏi “yes/no question”. Khi hỏi chúng ta sẽ lên giọng ở cuối câu.
Ví dụ: She went to the cinema last night, didn’t she? = Did she go to the cinema last night? – Cô ấy đến rạp chiếu phim tối hôm qua đúng không?
→ Yes, she went to the cinema last night. – Đúng, cô ấy đã đến rạp chiếu phim tối hôm qua.
– Dùng câu hỏi đuôi để xác nhận lại thông tin. Lúc này câu hỏi đuôi như cờ người nghe đồng tình cùng ý kiến với mình. Chúng ta sẽ xuống giọng vào cuối câu.
Ví dụ: The baby is so pretty, isn’t she? – Đứa trẻ rất dễ thương đúng không?
→ Yes, she is. – Đúng, nó rất dễ thương.
Mặc dù cách dùng câu hỏi đuôi khá đơn giản và dễ sử dụng, nhưng có một số điều bạn cần lưu ý như sau:
Công thức chung của câu hỏi đuôi (tag question) như sau:
S + V + O, trợ động từ + đại từ nhân xưng tương ứng với S? |
Trong đó:
Mệnh đề chính | Câu hỏi đuôi |
Mệnh đề ở thể khẳng định
Ví dụ: The weather is so cold, |
Câu hỏi đuôi ở thể phủ định.
isn’t it? |
Mệnh đề ở thể phủ định
Ví dụ: You don’t like her, |
Câu hỏi đuôi ở thể khẳng định.
do you? |
Positive statement, negative tag | Negative statement, positive tag | |
Động từ “tobe” | I am…,aren’t I? | I am not…, am I? |
You are…, aren’t you? | You are not…, are you? | |
He is…, isn’t he? | He is not…, is he? | |
She is…, isn’t she? | She is not, is she? | |
They are…, aren’t they? | They are not…, are they? | |
We are…, aren’t we? | We are not…, are we? | |
It is…, isn’t it? | It is not…, is it? | |
Động từ thường | You…, don’t you? | You do not…, do you? |
They…, don’t they? | They do not…, do they? | |
She…, doesn’t she? | She doesn’t…, does she? | |
He…, doesn’t she? | He doesn’t …, does he? | |
We…, don’t we? | We do not …, do we? |
Positive statement, negative tag | Negative statement, positive tag | |
Động từ “tobe” | I was…, wasn’t I? | I was not…, was I? |
You were…, weren’t you? | You were not…, were you? | |
He was…, wasn’t he? | He was not…, was he? | |
She was…, wasn’t she? | She was not, was she? | |
They were…, weren’t they? | They were not…, weren’t they? | |
We were…, weren’t we? | We were not…, weren’t we? | |
It was…, wasn’t it? | It was not…, was it? | |
Động từ thường | You…, didn’t you? | You (did not)…, did you? |
They…, didn’t they? | They (did not)…, did they? | |
She…, didn’t she? | She (did not)…, did she? | |
He…, didn’t she? | He (did not) …, did he? | |
We…, didn’t we? | We (did not) …, did we? |
Ví dụ câu hỏi đuôi Tag question
Positive statement, negative tag | Negative statement, positive tag |
I will…, won’t I? | I will not…, will I? |
You will…, won’t you? | You will not…, will you? |
He will…, won’t he? | He will not…, will he? |
She will…, won’t she? | She will not…, will she? |
They will…, won’t they? | They will not…, will they? |
We will…, won’t we? | We will not…, will we? |
It will…, won’t it? | It will not…, will it? |
Positive statement, negative tag | Negative statement, positive tag |
I have…, haven’t I? | I have not…, have I? |
You have…, haven’t you? | You have not…, have you? |
He has…, hasn’t he? | He has not…, has he? |
She has…, hasn’t she? | She has not…, has she? |
They have…, haven’t they? | They have not…, have they? |
We have…, haven’t we? | We have not…, have we? |
It has…, hasn’t it? | It has not…, has it? |
Positive statement, negative tag | Negative statement, positive tag |
I had…, hadn’t I? | I had not…, had I? |
You had…, hadn’t you? | You had not…, had you? |
He had…, hadn’t he? | He had not…, had he? |
She had…, hadn’t she? | She had not…, had she? |
They had…, hadn’t they? | They had not…, had they? |
We had…, hadn’t we? | We had not…, had we? |
It had…, hadn’t it? | It had not…, had it? |
3.6. Thì tương lai hoàn thành:
Positive statement, negative tag | Negative statement, positive tag |
I will have…, won’t I? | I will not have…, will I? |
You will have…, won’t you? | You will not have…, will you? |
He will have…, won’t he? | He will not have…, will he? |
She will have…, won’t she? | She will not have…, will she? |
They will have…, won’t they? | They will not have…, will they? |
We will have…, won’t we? | We will not have…, will we? |
It will have…, won’t it? | It will not have…, will it? |
Positive statement, negative tag | Negative statement, positive tag |
I/You/He/She/They/We/It would have…, wouldn’t I/You/He/She/They/We/It? | I/You/He/She/They/We/It would not have…, would I/You/He/She/They/We/It? |
I/You/He/She/They/We/It could have…, couldn’t I/You/He/She/They/We/It? | I/You/He/She/They/We/It could not…,could I/You/He/She/They/We/It? |
I/You/He/She/They/We/It must…,musn’t I/You/He/She/They/We/It? | I/You/He/She/They/We/It must have…,must I/You/He/She/They/We/It? |
I/You/He/She/They/We/It should…,shouldn’t I/You/He/She/They/We/It? | I/You/He/She/They/We/It should not…, should I/You/He/She/They/We/It? |
I/You/He/She/They/We/It can…,can’t I/You/He/She/They/We/It? | I/You/He/She/They/We/It can not.., can I/You/He/She/They/We/It? |
Học câu hỏi đuôi (tag question) cùng giáo viên bản ngữ
Tùy thuộc vào từng ngữ cảnh, chúng ta sẽ sử dụng động từ khiếm khuyết “must” trong câu hỏi đuôi với nhiều ý nghĩa và chức năng khác nhau.
Ví dụ: You must go to school, needn’t you? – Bạn cần phải đi đến trường đúng không?
Ví dụ: He mustn’t come late, must he? – Anh ấy không được đến trễ chứ đúng không?
Ví dụ: He must be a very kind man, isn’t he? – Anh ấy ắt hẳn là một người tốt đúng không?
Ví dụ: They must have visited there once, haven’t they? – Học chắc hẳn đã đến thăm nơi đó một lần đúng không?
Khi trong câu trần thuật sử dụng “have to” hoặc “has to”, “had to”, ta dùng trợ động từ “do/does/did” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Khi câu trần thuật dùng với “let” chúng ta cũng dựa vào ngữ cảnh để truyền tải thông điệp và dùng câu hỏi đuôi đúng cách.
Ví dụ: Let’s go to the shopping, shall we? – Chúng ta hãy đi mua sắm thôi
Ví dụ: Let me use the laptop, will you? – Cho tôi sử dụng máy tính của bạn được không?
Ví dụ: Let me open the door for you, may I? – Tôi mở cửa sổ giúp bạn được không?
Trong câu hỏi đuôi khi ở dạng phủ định, chúng ta không nên dùng “am not I” mà phải dùng “aren’t I”.
Ví dụ:
Khi chủ ngữ trong câu trần thuật chứa những đại từ bất định chỉ người như: nobody, everybody, everyone, somebody, anyone, someone, anybody, no one thì chúng ta sử dụng đại từ nhân xưng là “they” trong câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Khi chủ ngữ trong câu trần thuật chứa những đại từ bất định chỉ vật như: everything, something, nothing thì chúng ta dùng đại từ nhân xưng là “it” trong câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Trên đây, Worldlink đã tổng hợp một số kiến thức liên quan đến câu hỏi đuôi (tag question) mà có thể giúp ích cho bạn nâng cao trình độ tiếng Anh của mình.