Kì thi tốt nghiệp THPT là kỳ thi lớn nhất đối với các bạn học sinh hiện nay. Điểm thi THPT không chỉ để xét tốt nghiệp mà còn để xét tuyển đại học, cao đẳng. Chính vì vậy, tầm quan trọng của kì thi này không kém gì thi đại học trước đây. Áp lực về điểm số cũng như quản lý càng chặt hơn sau các vụ gian lận đã xảy ra.
Ngoại ngữ là một môn trong kỳ thi. Và hầu hết các trường THPT ở Việt Nam, tiếng Anh là ngoại ngữ được đưa vào giảng dạy. Chúng ta đã có đến hơn 10 năm có lẻ học tiếng Anh, nhưng với nhiều người, kiến thức về tiếng Anh vẫn là con số 0. Vậy phải đối mặt với môn thi này như thế nào trong kì thi lớn này, trong khi còn rất nhiều môn học khác???? Hiện nay, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có quy định về những trường hợp được miễn thi tốt nghiệp THPT môn ngoại ngữ. Vậy trường hợp nào được miễn thi tốt nghiệp ngoại ngữ?
Thí sinh được lựa chọn 1 trong 6 ngôn ngữ sau:
1. Tiếng Anh
2. Tiếng Nga
3. Tiếng Pháp
4. Tiếng Trung Quốc
5. Tiếng Đức
6. Tiếng Nhật
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Công văn 1515/BGDĐT-QLCL ngày 07/04/2023 quy định bài thi Ngoại ngữ, thí sinh được chọn dự thi một trong 7 ngôn ngữ sau: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn.
Với bài thi Ngoại ngữ, thí sinh được chọn dự thi một trong 7 (bảy) ngôn ngữ sau: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn. Thí sinh được đăng ký thi môn Ngoại ngữ khác với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông; thí sinh là học viên GDTX được ĐKDT bài thi Ngoại ngữ để lấy kết quả xét tuyển sinh ĐH, CĐ và không được đăng ký dự thi môn thi Giáo dục công dân trong bài thi tổ hợp KHXH.
Các trường hợp thí sinh được miễn thi bài thi Ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT:
– Thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Ngoại ngữ theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
– Thí sinh có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ (giống hoặc khác với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông) hợp lệ, có giá trị sử dụng ít nhất đến ngày 27/06/2023 và đạt mức điểm tối thiểu theo bảng dưới đây:
TT |
Môn Ngoại ngữ |
Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu |
Đơn vị cấp chứng chỉ |
1 |
Tiếng Anh | – TOEFL ITP 450 điểm
– TOEFL iBT 45 điểm |
Educational Testing Service (ETS) |
IELTS 4.0 điểm | – British Council (BC)
– International Development Program (IDP) |
||
2 |
Tiếng Nga | TORFL cấp độ 1 | Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội (The Russian centre of science and culture in Hanoi) |
3 |
Tiếng Pháp | – TCF (300-400 điểm)
– DELF B1 |
Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques – CIEP) |
4 |
Tiếng Trung Quốc | – HSK cấp độ 3 | – Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Han Ban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese); Tổng bộ Viện Khổng tử (Trung Quốc); |
– TOCFL cấp độ 3 | – Ủy ban công tác thúc đẩy Kỳ thi đánh giá năng lực Hoa ngữ quốc gia (Steering Committee for the Test of Proficiency – Huayu) | ||
– HSK cấp độ 3 | Trung tâm hợp tác giao lưu ngôn ngữ giữa Trung Quốc và nước ngoài (Center for Language Education and Cooperation”) | ||
5 |
Tiếng Đức | – Goethe-Zertifikat B1
– Deutsches Sprachdiplom (DSD) B1 – Zertifikat B1 |
Ủy ban giáo dục phổ thông Đức tại nước ngoài (ZfA) |
6 |
Tiếng Nhật | JLPT cấp độ N3 | Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation) |
Nếu bạn vẫn đang vật lộn với tiếng Anh mà không thể vào đầu, vậy tại sao không học một ngoại ngữ khác như tiếng Trung????
Khi học một ngoại ngữ mới, bạn cảm thấy mới mẻ, có cảm hứng học tập , tiếp thu nhanh hơn.
Miễn thi ngoại ngữ khi có HSK 3, bạn có thể tự giúp bạn thân bớt đi áp lực ôn thi, dành thời gian cho những môn học khác để dành điểm cao hơn. Và biết đâu, bạn sẽ thấy hướng đi mới để phát triển bản thân trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay.